CÔNG TY LUẬT ANT

Công ty Luật hàng đầu Việt Nam

CÔNG TY LUẬT ANT

Tư vấn pháp lý cho tổ chức công ty và cá nhân

CÔNG TY LUẬT ANT

Tư vấn pháp luật uy tín

CÔNG TY LUẬT ANT

Đội ngũ luật sư chuyên nghiệp

CÔNG TY LUẬT ANT

Có nhiều kinh nghiệm và chuyên môn cao

Thứ Tư, 27 tháng 1, 2016

Các tài liệu cần cung cấp khi thành lập công ty TNHH một thành viên

Đối với mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau việc thành lập doanh nghiệp lại đòi hỏi cần chuẩn bị những thủ tục tài liệu khác nhau.

Các tài liệu cần cung cấp khi thành lập công ty TNHH một thành viên
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Dự thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân; người đại diện theo ủy quyền, người đại diện theo pháp luật đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Bản sao hợp lệ một trong các loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân; của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp
Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: 
 Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân như:Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực ( đốiv ới công dân việt nam); Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực( đối với người nước ngoài).
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
Hãy liên hệ công ty luật ANT Lawyers qua hòm thư điện tử luatsu@antlawyers.com hoặc gọi số Hotline để được tư vấn.

Thứ Ba, 26 tháng 1, 2016

Phạt tiền đến 10 triệu đồng nếu đặt tên doanh nghiệp gây nhầm lẫn.

Phạt tiền đến 10 triệu đồng nếu đặt tên doanh nghiệp gây nhầm lẫn. Đó là một trong những nội dung tại Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư sửa đổi, bổ sung Nghị định 155/2013/NĐ-CP đang được áp dụng hiện nay.
Nghị định này bổ sung nhiều quy định xử phạt về việc vi phạm khi đăng ký doanh nghiệp, thành lập doanh nghiệp…
Dưới đây là một số mức phạt mới được bổ sung tại Nghị định này:
– Không báo cáo hay báo cáo không đúng hạn về việc thay đổi thông tin của người quản lý doanh nghiệp như Thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc sẽ bị phạt tiền từ 2 – 5 triệu đồng.
– Phạt từ 1 – 2 triệu đồng nếu không thông báo hay thông báo không đúng hạn về việc tạm ngừng kinh doanh. Ngoài ra, không thông báo khi thay đổi ngành, nghề kinh doanh; không thông báo hoặc thông báo không đúng hạn về thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty với công ty cổ phần, chào báo cổ phần riêng lẻ với công ty cổ phần, thời hạn quyết định giải thể doanh nghiệp cũng được áp dụng mức phạt này.
– Đặt tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu của doanh nghiệp bị phạt tiền từ 5 – 10 triệu đồng. Đồng thời, buộc phải thay đổi tên doanh nghiệp với hành vi vi phạm này.
– Phạt từ 1 – 5 triệu đồng nếu thành lập doanh nghiệp tư nhân khi đang là chủ hộ kinh doanh hoặc công ty thành viên hợp danh. Đồng thời buộc chấm dứt các chức danh chủ hộ kinh doanh hoặc thành viên công ty hợp danh với hành vi vi phạm.
– Hộ kinh doanh không được quyền thành lập những vẫn cố tình thành lập thì bị phạt tiền từ 3 – 5 triệu đồng.
Xem thêm các mức phạt được bổ sung trong các lĩnh vực đấu thầu, đầu tư…tại dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 155/2013/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

Thứ Hai, 25 tháng 1, 2016

Thủ tục chuyển công ty khác tỉnh

Trước khi tiến hành các thủ tục chuyển đổi công ty sang tỉnh khác doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính cũ liên quan đến việc chuyển địa điểm theo qui định pháp luật về thuế, mục đích là để chốt thuế, thay đổi nội dung về đăng ký thuế…

Hồ sơ cần chuẩn bị:
  1. Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính, nội dung thông báo bao gồm:
  • Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh( trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
  • Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
  • Họ, tên, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác , địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
  1. Bản sao hợp lệ điều lệ đã sửa đổi của doanh nghiệp
  2. Danh sách thành viên( đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên), danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài,người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài( công ty cổ phần), danh sách thành viên hợp danh( công ty hợp danh), danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH một thành viên,
  3. Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của chủ doanh nghiệp( doanh nghiệp tư nhân), của hội đồng thành viên(công ty TNHH 2 thành viên trở lên ), của đại hội đồng cổ đông( công ty cổ phần), của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên.
  4. Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế( trước luật doanh nghiệp 2014 và đối với một số loại hình như chi nhánh, căn phòng đại diện…)
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Cơ quan tiếp nhậ hồ sơ và giải quyết đối với việc chuyển trụ sở chính của doanh nghiệp là phòng đăng ký kinh doanh- sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp dự định đăng ký trụ sở mới.
Cách thức thực hiện:
  • Nộp trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh
  • Thông qua cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo qui định
Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh, đóng lệ phí, chờ lấy giấy biên nhận
Bước 3: Phòng đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, tiến hành giải quyết hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì ra thông báo cho doanh nghiệp biết lý do để bổ sung, chỉnh sửa.
Bước 4:  Đến nhận kết quả tại phòng đăng ký kinh doanh theo thời gian ghi trong giấy hẹn.
Kết quả thực hiện:
  1. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và gửi thông tin đến phòng đăng ký kinh doanh trước đây doanh nghiệp đã đăng ký
  2. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì doanh nghiệp nhận được thông báo của phòng đăng ký kinh doanh về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ
Căn cứ pháp lý:
  • Luật doanh nghiệp 2014
  • Nghị định 78/2015/ NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  • Công văn 4211/BKHĐT-ĐKKD năm 2015 hướng dẫn áp dụng qui định về đăng ký doanh nghiệp do Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành